Chủ đề 13: Lớp vỏ địa lí – quy luật của lớp vỏ địa lí
Chủ đề 13: LỚP VỎ ĐỊA LÍ – QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Lớp vỏ địa lí
– Khái niệm: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập, tác động lẫn nhau.
– Giới hạn:
+ Phía dưới của lớp ôdôn. Dưới đáy vực thẳm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
+ Chiều dày khoảng 30 35 km.
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Khái niệm
– Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ trong lớp vỏ địa lí.
– Nguyên nhân:
+ Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực.
+ Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau.
Biểu hiện trong một lãnh thổ
– Các thành phần tự nhiên luôn có sự ảnh hưởng phụ thuộc vào nhau.
– Nếu một thành phần thay đổi sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
Ý nghĩa thực tiễn
Trước hết khi tiến hành các hoạt động:
– Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện môi trường tự nhiên.
– Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác động vào môi trường để đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
Quy luật địa đới
Khái niệm
– Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
– Nguyên nhân: do Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực.
Biểu hiện của quy luật
|
Khái niệm |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Quy luật đai cao |
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình |
Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa |
Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao |
Quy luật địa ô |
Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ |
– Sự phân bố đất liền và biển, đại dương khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây. – Núi chạy theo hướng kinh tuyến |
Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ. |
Các đới khí hậu trên Trái Đất
Có 7 đới khí hậu chính: Xích đạo, cận Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
– Các nhóm đất từ cực đến Xích đạo.
– Các kiểu thảm thực vật từ cực đến Xích đạo.
– Tuân thủ theo quy luật địa đới.
Quy luật phi địa đới
Khái niệm
– Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
– Nguyên nhân:
+ Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.
Biểu hiện của quy luật
|
Khái niệm |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Quy luật đai cao |
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình |
Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa |
Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao |
Quy luật địa ô |
Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ |
– Sự phân bố đất liền và biển, đại dương khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây. – Núi chạy theo hướng kinh tuyến |
Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ. |
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ
A. đều đã ngừng hoạt động
B. hoạt động xen kẽ nhau
C. xâm nhập và tác động lẫn nhau
D. phát triển độc lập theo những quy luật riêng
Câu 2. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là
A. toàn bộ khí quyển
B. giới hạn dưới của lớp ôdôn
C. giới hạn dưới của đỉnh tầng bình lưu
D. giới hạn dưới của đỉnh tầng đối lưu
Câu 3. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí là
A. giới hạn dưới của thủy quyển và thạch quyển
B. đáy vực thẳm đại dương và hết tầng granit của vỏ Trái Đất
C. đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa
D. đáy vực thẳm đại dương và hết tầng bazan của vỏ Trái Đất
Câu 4. Giới hạn của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn của lớp vỏ bộ phận nào sau đây?
A. Thủy quyển B. Thạch quyển C. Sinh quyển D. Khí quyển
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. Tác động của bức xạ mặt trời
B. Tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực
C. Sự phân hủy các chất phóng xạ trong lòng Trái Đất
D. Sự dịch chuyển của vật chất theo quy luật trọng lực bên trong Trái Đất
Câu 6. Vào thời kì băng hà, khí hậu lạnh đi không dẫn đến sự thay đổi nào sau đây?
A. Bề mặt lục địa bị chia cắt mạnh mẽ
B. Quá trình hình thành đất diễn ra tất yếu
C. Các lớp băng hà rộng lớn được hình thành trên lục địa, hạ thấp mực nước ở các đại dương.
D. Hạn chế sự di cư của các động vật trên cạn, sinh vật dưới nước hoạt động tự do hơn.
Câu 7. Hiện tượng Elnino dẫn đến sự thay đổi nào sau đây ở hoang mạc Atacama?
A. Lượng mưa rất thấp
B. Sự sống bị hủy diệt
C. Đất đai cằn cỗi, nghèo dinh dưỡng
D. Các lòng cạn biến thành các dòng sông
Câu 8. Việc phá rừng đầu nguồn dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Khí hậu điều hòa
B. Mực nước ngầm nâng cao
C. Đất đai xói mòn, rửa trôi
D. Mở rộng phạm vi cư trú của động thực vật.
Câu 9. Sự biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Thực vật trở nên nghèo nàn
B. Mực nước sông ngòi bị hạ thấp
C. Làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi
D. Quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn
Câu 10. Muốn sử dụng bất kì một lãnh thổ nào, cần phải
A. nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thạch quyến
B. nghiên cứu kĩ càng yếu tố thạch quyển, sinh quyển
C. nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thủy quyển
D. nghiên cứu kĩ càng và toàn diện các điều kiện địa lí
Câu 11. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí
A. theo độ cao B. từ Xích đạo đến Cực Bắc
C. từ Xích đạo đến hai cực D. theo vị trí gần hay xa biển
Câu 12. Quy luật địa đới diễn ra do nguyên nhân nào sau đây?
A. Khí áp thay đổi theo vĩ độ
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao
C. Góc chiếu sáng thay đổi theo vĩ độ
D. Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất
Câu 13. Vòng đai nóng nằm trong phạm vi nào sau đây?
A. giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20 của hai bán cầu
B. giữa các đường đẳng nhiệt +20 và +10 tháng nóng nhất
C. giữa các đường đẳng nhiệt +10 và +0 tháng nóng nhất
D. nhiệt độ quanh năm dưới 0 .
Câu 14. Vòng đai ôn hòa nằm trong phạm vi nào sau đây?
A. giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20 của hai bán cầu
B. giữa các đường đẳng nhiệt +20 và +10 tháng nóng nhất
C. giữa các đường đẳng nhiệt +10 và +0 tháng nóng nhất
D. nhiệt độ quanh năm dưới 0 .
Câu 15. Vòng đai nhiệt nào sau đây nằm giữa các đường đẳng nhiệt +10 và +0 tháng nóng nhất?
A. Vòng đai nóng B. Vòng đai ôn hòa
C. Vòng đai lạnh D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu
Câu 16. Vòng đai nhiệt nào sau đây quanh năm có nhiệt độ dưới 0 ?
A. Vòng đai nóng B. Vòng đai ôn hòa
C. Vòng đai lạnh D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu
Câu 17. Các đới gió nào sau đây biểu hiện quy luật địa đới?
A. Gió đất, gió biển, gió mùa
B. Gió đất, gió biển, gió phơn
C. Gió mùa, gió núi, gió thung lũng
D. Gió Đông cực, gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch
Câu 18. Một trong những biểu hiện của quy luật địa đới là
A. sự thay đổi của thực vật theo kinh độ
B. các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
C. sự thay đổi của lượng mưa theo vị trí gần hay xa biển
D. sự thay đổi của các vành đai sinh vật và thổ nhưỡng theo độ cao
Câu 19. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. tác động của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh
B. ngoại lực bào mòn, san bằng các địa hình
C. bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích đạo đến hai cực
D. nội lực dẫn đến sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao
Câu 20. Tính địa đới của lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ không phải do tác nhân nào saư đây?
A. Bề mặt đệm B. Địa hình C. Góc nhập xạ D. Dòng biển
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1C |
2B |
3C |
4C |
5B |
6D |
7D |
8C |
9D |
10D |
11C |
12C |
13A |
14B |
15C |
16D |
17D |
18B |
19D |
20C |