Động từ khuyết thiếu – modal verbs – 25 chuyên đề ngữ pháp
Động từ khuyết thiếu – modal verbs – 25 chuyên đề ngữ pháp– có đáp án là chuyên đề thứ 6 nằm trong 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh trọng tâm, mà hoctai sắp giới thiệu dưới đây, tài liệu này dưới dạng file Word được tải về miễn phí. Thầy/Cô và các em theo dõi chuyên đề qua đường link bên dưới
Link tải File nằm phía cuối bài viết:
CHUYÊN ĐỀ 6
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – MODAL VERBS
- Định nghĩa
– Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
– Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.
– Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, need, have to.
- Cách dùng
Modal Verbs |
Cách dùng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can |
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. |
– I can swim – Tôi có thể bơi. – It can rain – Trời có thể mưa. |
Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị/xin phép, yêu cầu. Ví dụ: – Could you please wait a moment? – Bạn có thể đợi một lát được không? – Can I sit here? – Tôi có thể ngồi đây được không? |
Could |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. |
– My brother could speak English when he was five – Anh trai tôi đã có thể nói tiếng Anh khi anh ấy 5 tuổi. |
|
Must |
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai. Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh. |
– You must get up early in the morning – Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng. – You must be tired after work hard – Bạn chắc chắn sẽ mệt sau khi làm việc chăm chỉ. – You must be here before 8 a.m – Bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ. |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán Ví dụ: You mustn’t smoke here – Bạn không được hút thuốc ở đây. |
Have to |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…). |
I have to wear helmets when driving a motorbike. – Tôi phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. (Luật quy định như vậy) |
Don’t have to = Don’t need to/ needn’t (chỉ sự không cần thiết) |
May |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc. |
It may be a bomb – Nó có thể là một quả bom. |
– May và might dùng để xin phép nhưng có tính chất trang trọng hơn can/ could. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: – May I turn on TV? – I wonder if he might go there alone. |
Might |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ. Might được dùng không phải là quá khứ của May. |
– She might not be in his house. – Cô ấy có lẽ không ở nhà anh ta nữa. – Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. – John ở đâu rồi? – Tôi không biết. Có lẽ anh ấy ra ngoài với bạn. |
|
Will |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói. |
– Tomorrow will be sunny. – Ngày mai trời sẽ nắng. – Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. – Bạn có mua đường không? – Ồ, xin lỗi. Giờ mình sẽ đi mua. |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời. Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ. |
He was so tired. He would get up late tomorrow – Anh ấy rất mệt. Ngày mai, chắc anh ấy sẽ dậy muộn. |
|
Shall |
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn |
Where shall we eat tonight? – Tối nay chúng ta ăn ở đâu? |
Chỉ dùng với hai ngôi “I” và “We”. |
Should |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Đưa ra lời khuyên, ý kiến. Dùng để suy đoán. |
– You should send this report by 8th September. – Bạn nên gửi báo cáo này trước ngày 8 tháng Chín. – You should call her. – She worked hard, she should get the best result. – Cô ấy học rất chăm, cô ấy sẽ đạt được kết quả cao nhất |
|
Ought to |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”. |
You ought not to eat candy at night. – Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối. |
|
III. Lưu ý
- Sự khác nhau giữa “can” và “be able to”
Ta sử dụng “be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể.
Tuy nhiên, “can” không có dạng tương lai nên ta sử dụng “will be able to”.
Ví dụ:
– They can come on Friday. ~ Họ có thể đến vào thứ Sáu.
– Jack will be able to come next week. ~ Jack có thể đến vào tuần tới.
“Could” trong quá khứ diễn tả một khả năng chung để làm một việc gì đó.
Ví dụ:
He could swim when he was five. ~ Anh ấy có thể bơi từ hồi lên 5 tuổi.
Tuy nhiên, nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng xoay xở để làm một việc gì đó thì ta sử dụng “was/ were able to”.
Ví dụ:
In spite of his broken leg, he was able to get out of the burning house.
(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra khỏi ngôi nhà đang cháy.)
- Need là động thường hay động từ khuyết thiếu?
Need vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu.
- Need là động từ thường
– Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ định và nghi vấn.
– Động từ theo sau nó phải dùng dạng “to infinitive”.
Ví dụ:
She needs to see you. ~ Cô ấy cần gặp bạn.
She doesn’t need to see you. ~ Cô ấy không cần gặp bạn.
Does she need to see you? ~ Cô ấy có cần gặp bạn không?
Cấu trúc bị động
Something + need + Ving = Something + need + to be + Vp2
(Cái gì cần được làm)
Ví dụ:
Your shoes need cleaning/ to be cleaned. ~ Giày của bạn cần được giặt
- Need là động từ khuyết thiếu
Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
Need he work so hard?
(Anh ấy có cần phải làm việc chăm chỉ vậy không?)
You needn’t go yet, need you?
(Bạn không cần phải đi đúng không?)
Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định, nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
(Bạn không cần gặp anh ấy, nhưng tôi phải gặp.)
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
(Tôi không cần nói về việc tôi đã tận hưởng kì nghỉ như thế nào.)
- Should – Với ý nghĩa đưa ra lời khuyên
Để đưa ra lời khuyên, ta dùng cấu trúc:
+ I think you should + V (bare) ________: Tôi nghĩ bạn nên làm gì ________
Ví dụ:
I think you should take a rest for a few days. (Tôi nghĩ bạn nên nghỉ ngơi vài ngày.)
+ I don’t think you should + V (bare) ________; Tôi không nghĩ bạn nên làm gì ________
Ví dụ:
I don’t think you should spend much time playing games.
(Tôi không nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian vào chơi games.)
Lưu ý: Không được dùng I think you shouldn’t + V (bare) ________
- Dare
“Dare” có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Ví dụ:
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
(Anh ta dám đến và nói với cô ấy sao?)
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
(Bạn không dám trèo lên cái cây đó, đúng không?)
He doesn’t dare to answer my letter, (động từ thường)
(Anh ta không dám trả lời thư của tôi.)
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
(Cô ấy đã không dám nói một từ nào đúng không?)
Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
He is not here yet, but I dare say he will come later.
(Anh ấy không có ở đây, có thể anh ấy sẽ đến sau.)
- Modal perfect- modal verbs + have + Vp2
- Must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ ướt. Chắc là tối qua có mưa.)
I’m sorry, she’s not here. She must have left already.
(Tôi rất lấy làm tiếc, cô ấy không còn ở đấy nữa. Chắc là cô ấy đã đi rồi.)
Lưu ý:
Ngoài dạng dùng “Must” trong những suy luận quá khứ, người ta còn dùng “Must be” trong suy đoán hiện tại.
Ví dụ:
She has been working all day long. She must be very tired now.
(Cô ấy đã làm việc suốt cả một ngày ròng. Chắc giờ cô ấy phải mệt lắm.)
- Should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Ví dụ:
He should have told the truth about what he saw.
(Anh ấy lẽ ra đã phải nói thật những gì mà anh ấy đã trông thấy.)
I’m sorry that I’m late for work. I should have woken up earlier.
(Tôi xin lỗi vì đến muộn làm. Tôi lẽ ra đã phải thức dậy sớm hơn.)
- Can’t + have + Vp2: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
Ví dụ:
It can’t have been Mary’s sister who you saw on the bus yesterday because she doesn’t have a sister.
(Người bạn nhìn thấy trên xe buýt ngày hôm qua không thể là chị gái của Mary được, vì cô ấy làm gì có chị gái.)
- Needn’t + have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
Ví dụ:
It didn’t rain any more last night. We needn’t have put up the tent.
(Tối qua trời không mưa. Chúng ta lẽ ra không cần thiết phải dựng lều.)
- May/might + have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
Ví dụ:
She didn’t go to school yesterday. She might have been ill. I’m not sure.
(Cô ấy không đến trường ngày hôm qua. Cô ấy có thể đã bị ốm. Tôi không chắc.)
- Could + have + Vp2: chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
(Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hoà nhạc tối qua.)
Trên thực tế là anh ấy không có được tấm vé đi xem hoà nhạc tối qua.
Link tải File: