Chủ đề 14: Dân số và sự gia tăng dân số
Chủ đề 14: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Dân số và tình hình phát triển dân số thế giói
Dân số thế giới
– Giữa năm 2005 là 6,477 triệu người, gần 7,3 tỉ người vào năm 2016.
– Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có dân số từ 0,01 – 0,1 triệu người).
– Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
Tình hình phát triển dân số thế giới
– Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
– Nhận xét: Tốc độ gia tăng dân số nhanh; quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
– Nguyên nhân: Do mức tử, nhất là mức tử ở trẻ em giảm nhanh nhờ những thành tựu của tiến bộ y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng, trong khi mức sinh tuy có giảm nhưng chậm hơn nhiều.
Gia tăng dân số
Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô
– Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó.
– Công thức: TSS = (Số trẻ em sinh ra còn sống x 1000): Tổng số dân
Đơn vị tính:
– Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.
– Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triền.
Tỉ suất tử thô
– Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điếm đó.
– Công thức: TST = (Số người chết x 1000) : Tổng sổ dân.
Đơn vị tính:
– Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt (tuổi thọ trung bình tăng), mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.
– Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế – xã hội, chiến tranh, thiên tai,…
Tỉ suất gia tăng dãn số tự nhiên (Tg)
– Khái niệm: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: được xác định bằng hiệu sổ giữa tỉ suất sinh thồ và tỉ suất tử thô.
– Công thức: Tg = (TSS – TST) : 10
Đơn vị tính: %
– Có các nhóm sau:
+ Tg = 0 hoặc âm %: Nga, Đông Âu.
+ Tg = 0,1 – 0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cazắcxtan, Tây Âu.
+ Tg = 1 – 1,9%: Việt Nam, Ân Độ, Braxin, Mêhicô, Angiêri,..
+ Tg = 2 – 2,9%: đa số các nước ở châu Phi, Ả rập xêút, Pakitstan, Afghanistan, Venezuela, Bolivia,…
+ Tg = 3%: Công gô, Mali, Yêmen, Mađagaxca.
Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
– Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường.
Gia tăng cơ học: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
– Tỉ suất nhập cư: Là tương quan giữa số người đến nơi cư trú mới trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %.
Nc = N/D
– Tỉ suất xuất cư: Là tương quan giữa số di chuyển khỏi nơi cư trú trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %.
Xc = X/D
– Tỉ suất gia tăng cơ học (tỉ suất chuyển cư thực): Được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
G = Nc – Xc
Hay là tương quan giữa số người nhập cư và xuất cư trong năm so với dân số trung bình trong cùng thời điểm đó.
G = (N – X)/D
– Có ý nghĩa đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.
– Nguyên nhân:
+ Lực hút: Đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm.
+ Lực đẩy: Điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp.
Gia tăng dân số
– Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
– Đơn vị tính: phần trăm (%)
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về dân số và tình hình phát triến dân số thế giới?
A. Quy mô dân số giữa các nuớc rất khác nhau
B. Buớc vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người
C. 11 quốc gia đông dân nhất chiếm khoảng 39% dân số toàn thế giới
D. Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất thế giới hiện nay?
A. Ấn Độ B. Hoa Kỳ C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 3. Năm 2005, các châu lục có quy mô dân số xếp từ lớn đến nhỏ lần lượt là
A. châu Âu, châu Á, châu phi, châu Mỹ, châu Đại Dương
B. châu Á, châu Phi, châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương
C. châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Mỹ, châu Đại Dương
D. châu Mỹ, châu Âu, châu Phi, châu Á, châu Đại Dương
Câu 4. Sự biến động dân số thế giới do yếu tố nào sau đây quyết định?
A. Sinh đẻ và tử vong B. Xuất cư và nhập cư
C. Sinh đẻ và nhập cư D. Tử vong và xuất cư
Câu 5. Thước đo rộng rãi được sử dụng để đánh giá mức sinh là
A. tỉ suất sinh thô B. tỉ suất tử thô
C. tỉ suất xuất cư D. tỉ suất nhập cư
Câu 6. Cho biểu đồ về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005?
A. Tỉ suất sinh thô toàn thế giới có xu hướng giảm
B. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển
C. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn so với nhóm nước đang phát triển
D. Giai đoạn 1950 – 1955, tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là 13%, đến giai đoạn 2004 – 2005 cao hơn 19%
Câu 7. Năm 2005, châu lục nào sau đây có tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới?
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương
Câu 8. Yếu tố nào sau đây ít tác động đến sự thay đổi của tỉ suất sinh thô theo thời gian và không gian?
A. Thiên tai
B. Chính sách dân số
C. Yếu tố tự nhiên và sinh học
D. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội
Câu 9. Các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
B. Thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ
C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống còn thấp
D. Tâm lí thích sinh nhiều con, phong tục tập quán còn lạc hậu
Câu 10. Các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tâm lí không muốn sinh con
B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ thấp
C. Chiến tranh, thiên tai
D. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao
Câu 11. Quốc gia nào sau đây trên thế giới thực hiện “Chính sách dân số một con”?
A. Việt Nam B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Trung Quốc
Câu 12. Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là
A. tỉ suất sinh thô B. tỉ suất tử thô
C. tỉ suất xuất cư D. tỉ suất nhập cư
Câu 13. Chỉ số nào sau đây dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khỏe trẻ em?
A. Tỉ suất sinh thô B. Tỉ suất tử vong trẻ em
C. Tỉ suất gia tăng cơ học D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Câu 14. Cho biểu đồ về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005?
A. Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng tăng
B. Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển
C. Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên
D. Ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng cao hơn các nước phát triển
Câu 15. Năm 2005, châu lục nào có tỉ suất tử thô cao nhất thế giới?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ
Câu 16. Tỉ suất tử thô ở các nước Đông Ầu có chiều hướng tăng do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số già
B. Y tế kém phát triển
C. Chiến tranh, thiên tai
D. Chất lượng cuộc sống ngày càng giảm sút
Câu 17. Các nước Đông Nam Á có tỉ suất tử thô ngày càng giảm không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số trẻ
B. Chiến tranh, thiên tai
C. Chất lượng cuộc sống ngày càng cao
D. Y tế ngày càng tiến bộ, tỉ suất tử thô của trẻ em đã được kiểm soát tương đối hiệu quả
Câu 18. Năm 2005, quốc gia nào sau đây có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới?
A. Hoa Kì B. Nhật Bản C. Niu Dilân D. Thụy Điển
Câu 19. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %
B. tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.
C. hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.
D. tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.
Câu 20. Năm 2005, châu lục nào saù đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Đại Dương
Câu 21. Năm 2005, châu lục nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất thế giới?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Đại Dương
Câu 22. Năm 2005, quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dưới 0%?
A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga
B. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Lào, Mianma
C. LB Nga, Bungari, Ba Lan, Cộng hòa Liên bang Đức, I-ta-li-a
D. Ai Cập, Angiêri, Xuđăng, Tuynidi, Êtiôpia
Câu 23. Việt Nam thuộc nhóm nước có mức gia tăng tự nhiên nào sau đây?
A. Gia tăng tự nhiên bằng 0%.
B. Gia tăng tự nhiên chậm 0,9%
C. Gia tăng tự nhiên trung bình từ 1 -1,9%.
D. Gia tăng tự nhiên cao và rất cao >2%.
Câu 24. Gia tăng dân số quá nhanh và và sự phát triển dân số không hợp lí ở các nước đang phát triển dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Giáo dục và đào tạo, y tế, an ninh được đảm bảo
B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm giảm đáng kể
C. GDP theo đầu người cao, nền kinh tế phát triển nhanh
D. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, môi trường trường ô nhiễm
Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?
A. Là chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư
B. Không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới
C. Ảnh hưởng đến quy mô dân số từng khu vực, quốc gia, địa phương
D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế – xã hội ở từng khu vực, quốc gia, địa phương
Câu 26. Gia tăng dân số được xác định bằng
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
B. hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư
C. tổng số giữa tỉ sưất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
D. hiệu số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học
Câu 27. Ý nào sau đây là một trong các nguyên nhân chính tạo nên “lực hút” tại các vùng nhập cư?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
B. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
C. Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục kém phát triển, an ninh phức tạp
D. Cơ hội tìm kiếm việc làm, thu nhập cao, cải thiện chất lượng cuộc sống
Câu 28. Yếu tố nào sau đây được xem là động lực phát triển dân số?
A. Tỉ suất sinh thô B. Tỉ suất tử thô
C. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Câu 29. Cho bảng số liệu:
Thời kì Nhóm nước |
1960 – 1965 |
1975 – 1980 |
1985 – 1990 |
1995 – 2000 |
2004 – 2005 |
Các nước phát triển |
1,2 |
0,8 |
0,5 |
0,2 |
0,1 |
Các nước đang phát triển |
2,3 |
2,4 |
2,1 |
1,9 |
1,5 |
Toàn thế giới |
1,9 |
2,0 |
1,7 |
1,5 |
1,2 |
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 – 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường B. Tròn C. Miền D. Cột đơn
Câu 30. Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là
A. 15% B. 17% C. 27% D. 37%
Câu 31. Tỉ số phụ thuộc là
A. tương quan giữa số người không tham gia hoạt động kinh tế so với số người trong độ tuổi lao động. Đơn vị tính: %.
B. tương quan giữa số di chuyển khỏi nơi cư trú trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %
C. tương quan giữa số người đến nơi cư trú mới trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %.
D. tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính:
Câu 32. Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi:
21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là
A. 15,5 B. 51,5 C. 55,1 D. 65,1
Câu 33. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ẩn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì từ 1995 – 2000
Năm |
1997 |
1998 |
2000 |
Dân số (triệu người) |
? |
975 |
? |
Dân số của Ấn Độ vào năm 1997 và 2000 lần lượt là
A. 918,8 triệu người – 994,5 triệu người
B. 918,8 triệu người – 1014,4 triệu người
C. 955,9 triệu người – 1014,4 triệu người
D. 955,9 triệu người – 994,5 triệu người
Câu 34. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 1,3% và không thay đổi qua các năm, gia tăng cơ học là không đáng kể; dân số nước ta năm 2007 là 85,17 triệu người, đến năm nào sau đây thì dân số nước ta sẽ đạt 100 triệu người?
A. 2017 B. 2018 C. 2019 D. 2020
Câu 35. Cho bảng số liệu:
Dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
Năm |
1804 |
1927 |
1959 |
1974 |
1987 |
1999 |
2025 (Dự báo) |
Số dân (tỉ người) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
Bảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây
A. Cơ cấu dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
B. Tình hình phát triển dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
C. Tỉ suất gia tăng dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số thế giới thời kì 1804 – 2025
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1C |
2D |
3B |
4A |
5A |
6D |
7C |
8A |
9B |
10C |
11D |
12B |
13B |
14C |
15C |
16A |
17B |
18B |
19A |
20C |
21A |
22C |
23C |
24D |
25D |
26D |
27D |
28D |
29A |
30C |
31A |
32B |
33C |
34D |
35B |
|