Thì động từ – Verb tenses – 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 12 – có đáp án

Thì động từ – Verb tenses – 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 12 – có đáp án là chuyên đề thứ 2 nằm trong 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh trọng tâm, mà hoctai sắp giới thiệu dưới đây, tài liệu này dưới dạng file Word được tải về miễn phí. Thầy/Cô và các em theo dõi chuyên đề qua đường link bên dưới

Link tải File nằm phía cuối bài viết:

CHUYÊN ĐỀ 3

THÌ ĐỘNG TỪ – VERB TENSES

  1. Thì hiện tại đơn – The present simple tense
  2. Cách dùng:
  3. Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại

Ví dụ:

I go to school by bus every day. (Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.)

She always has milk for breakfast. (Cô ấy luôn uống sữa vào buổi sáng.)

  1. Dùng để diễn tả thói quen

Ví dụ:

My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.

(Chị gái tôi thường thức khuya và ngủ dậy muộn vào sáng hôm sau.)

  1. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên

Ví dụ:

The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)

Mother’s mother is grandmother. (Mẹ của mẹ là bà.)

  1. Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu

Ví dụ:

The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3 giờ chiều nay.)

Xem tiếp:  Thức giả định - the subjunctive mood - 25 chuyên đề ngữ pháp

The train leaves at 8 a.m tomorrowẻ (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

  1. Dùng để diễn tả nghề nghiệp

Ví dụ:

My mother is a doctor in a big hospital. (Mẹ tôi là bác sĩ trong một bệnh viện lớn.)

My brothers work as mechanics. (Các anh trai tôi đều làm thợ sửa chữa.)

  1. Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ

Ví dụ:

I come from Thai Nguyen city. (Tôi đến từ thành phố Thái Nguyên.)

  1. Dùng để diễn tả bình phẩm

Ví dụ:

She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)

  1. Dùng để diễn tả sở thích

Ví dụ:

I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì nó cho tôi sự dễ chịu.)

Ví dụ:

+ My father watches news at 7 p.m every day. (Bố tôi xem thời sự lúc 7 giờ tối mỗi ngày.)

=> Chủ ngữ “my father” ở dạng số ít nên động từ “watch” chia thành “watches” vì có tận cùng là -ch.

+ We love watching football matches on TV. (Chúng tôi thích xem những trận bóng trên TV.)

=> Chủ ngữ “we” ở dạng số nhiều nên động từ “love” để nguyên dạng không chia.

+ They are good at English and Maths. (Họ rất giỏi tiếng Anh và Toán.)

=> Trong trường hợp này thêm “to be” chia theo chủ ngữ là “they” số nhiều nên được chia là “are.”

*    Lưu ý:

Với những động từ tận cùng là -y:

Xem tiếp:  Ôn tập Tiếng Anh 12: Revision 7 (chuyên đề 1 - 25) - có đáp án chi tiết

+ Nếu như trước -y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm -s vào sau động từ ấy mà thôi.

Ví dụ:

She plays the guitar whenever she has free time.

+ Nếu như trước -y là một phụ âm thì ta phải đổi “y” thành “ies”.

Ví dụ:

My mother always cries when seeing a moving film.

Với động từ “have”:

+ Nếu chủ ngữ là “I” hoặc là ở dạng số nhiều thì động từ “have” giữ nguyên.

+ Nếu chủ ngữ ở dạng số ít thì “have” đổi thành “has”.

Ví dụ:

I have five lessons in the morning from Monday to Friday but my younger sister has three ones.

  1. Câu phủ định và nghi vấn

+ Với động từ thường thì ta mượn trự động từ “do” (cho ngôi I/ngôi số nhiều) và “does” (cho ngôi số ít)

Cấu trúc:

– Câu phủ định (-): S + do/does + not + V (nguyên dạng)

                                       do not = don’t

                                       does not = doesn’t

– Câu nghi vấn (?): Do/ does + S + V (nguyên dạng)?

Ví dụ 1:

(+): They clean the bedroom twice a day.

(-): They don’t clean the bedroom twice a day.

(?): Do they clean the bedroom twice a day?

Ví dụ 2.

(+): My mother helps me with my homework every evening.

(-): My mother doesn’t help me with my homework every evening.

(?): Does your mother help you with your homework every evening?

  1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Xem tiếp:  Câu hỏi đuôi - tag questions - 25 chuyên đề ngữ pháp

Every day, every week, every month, every year,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year,… (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm).

Link tải File:

Chuyên đề 3.zip